Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
202282

Xây dựng trường chuẩn Quốc gia

Đăng lúc: 19/06/2018 (GMT+7)
100%

Xây dựng trường chuẩn giai đoạn 2015-2020

PHÒNG GD&ĐT THIỆU HOÁ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS THIỆU NGỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /KH- THCS

Thiệu Ngọc, ngày 12 tháng 4 năm 2017

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA

GIAI ĐOẠN 2017-2020

Căn cứ kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 03/04/2017 của ủy ban nhân dân huyện Thiệu Hóa về việc xây dựng trường chuẩn quốc gia năm 2017;

Căn cứ kế hoạch kết quả nhà trường và tình hình thực tế địa phương, nhà trường năm học 2016-2017;

Trường THCS Thiệu Ngọc xây dựng kế hoạch, xác định lộ trình, thời gian hoàn thành từng tiêu chí xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2017-2020 cụ thể như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.

1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội địa phương:

Thiệu Ngọc là địa phương có chính quyền vững mạnh, tình hình an ninh chính trị ổn định nhưng ở xa trung tâm Huyện, kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, các thôn làng nằm rải rác với bán kính lớn khó khăn cho việc đến trường của học sinh. Tuy nhiên công tác giáo dục trong các nhà trường vẫn được lãnh đạo địa phương quan tâm tạo điều kiện về cơ sở vật chất cũng như làm tốt công tác khuyến học và công tác xã hội hoá giáo dục góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy trong các nhà trường. Chính vì thế mà những năm qua hầu hết các nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Phòng GD&ĐT giao cho.

2. Tình hình nhà trường:

2.1. Tình hình đội ngũ:

- Tổng số CBGV: 20. Trong đó: QL: 2; GV: 16; NV: 2;

- Trình độ Đào tạo: ĐH: 15; CĐ: 4; TC: 1;

- Thừa 0,5 giáo viên xã hội, 0,6 giáo viên Âm nhạc, 0,2 giáo viên thể dục. Thiếu 0,2 Giáo viên Tiếng Anh, 0,4 giáo viên Họa so với kế hoạch của UBND Huyện giao cho nhà trường năm học 2016-2017.

2.2. Tình hình học sinh:

Qui mô trường lớp đến năm học 2019 - 2020

Khối

Năm học

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Tổng

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

2016-2017

2

73

2

67

2

65

2

60

8

265

3017-2018

2

66

2

71

2

66

2

68

8

271

2018-2019

2

62

2

66

2

71

2

66

8

265

2019-2020

2

73

2

62

2

66

2

71

8

272

2.3. Cơ sở vật chất:

Cơ sở vật chất đảm bảo tốt cho học 1 ca: 12 phòng cao tầng, 8 phòng bàn ghế chuẩn cho 8 lớp. Tuy nhiên diện tích của trường quá chật hẹp, do xây dựng 6 năm rồi nên hệ thống điện và nền phòng học hư hỏng, xuống cấp gây ảnh hưởng đến các hoạt động dạy và học trong năm học của nhà trường.

3. Những thuận lợi và khó khăn:

3.1. Thuận lợi cơ bản:

- Đội ngũ giáo viên có tư cách đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn vững, nhiệt tình trong công việc, có tinh thần đoàn kết thống nhất cao;

- Ban giám hiệu nhà trường trẻ, khỏe có năng lực chuyên môn, có tâm huyết với công việc;

- Phòng học đảm bảo tốt cho học một ca;

- Lãnh đạo địa phương quan tâm tạo điều kiện thuận lợi về CSVC cho việc dạy và học trong trường;

- Phòng Giáo dục và UBND Huyện quan tâm tạo chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi về các điều kiện dạy và học cho nhà trường;

- Phụ huynh quan tâm động viên giáo viên và học sinh mọi mặt.

3.2. Khó khăn cơ bản:

- Đội ngũ giáo viên vẫn còn thiếu: Thiếu về số lượng, thiếu về tính ổn định, thiếu về chủng loại nhất là môn Tiếng anh và các môn đặc thù;

- Ban giám hiệu tuy còn trẻ, khỏe có năng lực chuyên môn song kinh nghiệm xây dựng trường chuẩn còn ít;

- Cơ sở vật chất như nền phòng học, hệ thống cửa và bàn ghế đang bắt đầu xuống cấp do đã sử dụng lâu năm;

- Số học sinh có hoàn cảnh khó khăn còn nhiều;

- Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng nhiều đến việc dạy và học trong trường

II. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2017-2020

1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên:

Tổng số CBGV: 20. Trong đó: QL: 2, GV: 16, NV: 2.

Thừa 0,5 giáo viên xã hội, 0,6 giáo viên Âm nhạc, 0,2 giáo viên thể dục. Thiếu 0,2 Giáo viên Tiếng Anh, 0,4 giáo viên Họa so với kế hoạch của UBND Huyện giao cho nhà trường năm học 2016-2017.

Chỉ tiêu

* Chất lượng :

- 100% cán bộ giáo viên, nhân viên có tư tưởng đạo đức tốt, không vi phạm đạo đức nhà giáo, không xúc phạm học sinh, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc,

- Tạo điều kiện cho 2 giáo viên đi học nâng cao trình độ trên chuẩn,

- 100% giáo viên có đủ hồ sơ theo quy định và có chất lượng, trong đó 11 bộ xếp loại tốt, 3 bộ xếp loại khá, 1 bộ xếp loại đạt yêu cầu,

- 100% giáo viên thực tập và kiến tập đúng quy định: Mỗi giáo viên thực tập 4 tiết/năm, kiến tập đúng quy định,

- 100% tham gia tốt phong trào viết SKKN và làm ĐDDH,

- Xếp loại giáo viên theo chuẩn kiến thức: 11 giáo viên giỏi cấp trường, 1giáo viên giỏi cấp Huyện (nếu huyện tổ chức),

- Xếp loại chuẩn CB, GV, NV theo chuẩn nghề nghiệp: Xuất sắc: 15 trong đó 2 là Quản lý, 13 là giáo viên ; Khá: 3,

- Xếp loại BDTX: 15 giáo viên xếp loại giỏi, 2 giáo viên xếp loại khá.

2. Thực trạng cơ sở vật chất của nhà trường.

Cơ sở vật chất hiện tại của nhà trường bao gồm:

- Diện tích của nhà trường: 4.164m2.

- Có cổng trường; Tường rào xung quanh: 4 phía đã xây.

- Sân trường: Sân bê tông

- Phòng học đảm bảo tốt để học 1 ca:

+ 12 phòng cao tầng, 1 văn phòng, 1 phòng Hiệu trưởng, 1 phòng phó Hiệu trưởng

+ 110 bộ bàn ghế chuẩn; 60 bộ bàn ghế chưa chuẩn

+ Phòng máy gồm 10 máy vi tính, 1 máy chiếu ?

- So với qui định trường chuẩn còn thiếu:

+ 01 Phòng học bộ môn Hóa-Sinh 60-72 m2,

+ 01 Phòng học bộ môn Lý-Công nghệ 60-72 m2,

+ 01 Thư viện khoảng 90 m2,

+ 01phòng học Âm nhạc, Mí thuật, Ngoại ngữ 48-52 m2, ?

+ 02 phòng tổ chuyên môn, ?

+ 01 phòng tổ văn phòng 25 m2,

+ 01 phòng kho hành chính 9 m2,

+ 01 phòng y tế học đường 24-30 m2,

+ 01 phòng truyền thống và Đoàn đội 48 m2,

+ 01 phòng hoạt động công đoàn 25-30 m2,

+ 01 phòng đồ dùng chuẩn bị giảng dạy 48-54 m2, ?

+ 01 phòng kho 15 m2.

* Chỉ tiêu:

- Hoàn thiện vững chắc các tiêu chuẩn:

+ Tiêu 1: Tổ chức và quản lý nhà trường;

+ Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục;

+ Tiêu chuẩn 5: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội;

- Từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn:

+ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên: tham mưu với Phòng GD&ĐT, UBND huyện để có đủ cán bộ, giáo viên và nhân viên hành chính theo qui định;

+ Tiêu Chuẩn 4: Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học: Trước mắt tham mưu với địa phương để xây dựng phòng học bộ môn, khu hiệu bộ theo hướng chuẩn và dần đần hoàn thiện các CSVC theo qui định chuẩn;

- Trường phấn đấu đạt Trường chuẩn quốc gia năm 2020 giai đoạn I

- Trường phấn đấu đạt Thư viện chuẩn quốc gia năm 2020

* Biện pháp:

- Bảo quản tốt cơ sở vật chất hiện tại

- Tu sữa nhỏ trong trường đảm bảo cơ sở vật chất tốt cho việc dạy và học: Tu sữa điện; lát lại nền các phòng học bị bung; Sữa bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên.

- Mua sắm thêm tủ đựng tài liệu, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, đồ dùng văn phòng phục vụ công tác quản lý và giảng dạy.

- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để giảm tình trạng học sinh bỏ học và vi phạm về đạo đức, thúc đẩy phong trào học tập trong nhà trường đồng thời tăng cường cơ cở vật chất trường học góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học tập của học sinh.

3. Thực trạng xây dựng các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia

a. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lí nhà trường.

- Hiện nay trường THCS Thiệu Ngọc có: 8 lớp với 265 học sinh: Có đủ các khối lớp theo quy định, mỗi lớp không quá 45 học sinh

- Trường có 2 tổ chuyên môn và có đủ các tổ chức đoàn thể như: Chi bộ đảng, Công Đoàn, Đoàn thanh niên, Đội Thiếu niên, Hội chữ thập đỏ, Hội khuyến học, Hội cha mẹ học sinh;

Các tổ chức chính trị xã hội đều được xếp loại tốt, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

Đạt tiêu chuẩn 1

b. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên.

- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: Trình độ Đại học, đạt tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia.

- Giáo viên: có 12 đ/c trình độ ĐH, 4 đ/c trình độ CĐ. Tỷ lệ giáo viên chuẩn 16/16, tỉ lệ 100%. Trường còn thiếu 0,2 Tiếng Anh,

- Nhân viên hành chính: 2 đ/c (1 trình độ Trung cấp, 1 trình độ đại học)

Chưa đạt tiêu chuẩn 2

c. Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục.

- Tỉ lệ học sinh lưu ban hàng năm không quá 5%, bỏ học hàng năm: 0,1%,

- Chất lượng giáo dục:

+ Học sinh xếp loại học lực giỏi: 3% trở lên; Học sinh xếp loại học lực khá: 35% trở lên, Học sinh xếp loại học lực yếu, kém: dưới 5%.

+ Học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt, khá: đạt 80% trở lên. Số học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu không quá 2%.

- Thực hiện đủ, đúng chương trình dạy và học của Bộ GD - ĐT.

Đạt tiêu chuẩn 3

d. Tiêu chuẩn 4: Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

- Cơ sở vật chất: Chưa có các phòng chức năng theo quy định của trường chuẩn,

- Thiết bị : Còn nghèo nàn, thiết bị được cấp hư hỏng nhiều.

Chưa đạt tiêu chuẩn 4

e. Tiêu chuẩn 5: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.

2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.

3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.

4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.

Đạt tiêu chuẩn 5

Nhận xét chung:

Hiện nay trường THCS đã đạt được 3/5 tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia. Đó là tiêu chuẩn 1, 3, 5 còn tiêu chuẩn 2, 4 chưa đạt.

III. MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP .

1. Mục tiêu chung: Phấn đấu đến năm học 2019 - 2020 trường THCS Thiệu Ngọc giữ được các tiêu chuẩn 1,3,5 của trường Chuẩn quốc gia đã đạt được, hoàn thiện tiêu chuẩn 2, 4.

2. Mục tiêu và giải pháp cụ thể giai đoạn 2017 - 2020:

Tiêu chuẩn 1:

- Duy trì tốt hoạt động của các tổ chức trong trường, chú trọng hoạt động của hai tổ chuyên môn,

- Có thêm tổ hành chính để đạt vững chắc tiêu chuẩn 1.

Tiêu chuẩn 2:

- Tham mưu với UBND Huyện và Phòng Giáo dục ổn định đội ngũ giáo viên hiện có,

- Xin giáo viên Ngoại Ngữ, giáo viên Tin, nhân viên hành chính,

- Xin giáo viên thực hành.

Tiêu chuẩn 3:

- Không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường đảm bảo tỉ lệ học sinh khá giỏi đạt từ 38% trở lên, giảm tỉ lệ học sinh yếu kém xuống còn dưới 5%, đặc biệt nâng cao chất lượng đại trà để tỉ lệ học sinh thi đỗ vào PTTH đạt 80% trở lên,

- Giữ được chất lượng mũi nhọn để đồng đội HSG của nhà trường xếp trong tốp 10 của Huyện.

Tiêu chuẩn 4:

- Bảo quản tốt cơ sở vật chất hiện có, tham mưu chắc chắn cho địa phương từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất theo hướng chuẩn,

- Mua sắm trang thiết bị văn phòng,

- Xây dựng thư viện theo hường chuẩn,

- Tu sữa nhỏ cơ sở vật chất phòng học.

Tiêu chuẩn 5:

Tiếp tục làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục như năm học vừa qua. Cụ thể:

- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để huy động sự đóng góp của nhân dân, của hội cha mẹ học sinh, của địa phương để xây dựng cơ sở vật chất trường học trong đó tập trung tu sữa nhỏ cơ sở vật chất, xây dựng công trình vệ sinh chuẩn, mở rộng sãnh nhà hai tầng để làm sân khấu.

- Tiết kiệm chi tiêu để huy động các nguồn vốn hiện có của nhà trường, ưu tiên cho xây dựng cơ sở vật chất

- Không ngừng đổi mới phương pháp dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường; Xây dựng kỷ cương, nề nếp dạy học trong trường nghiêm túc; Nâng cao ý thức tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên - học sinh; Đổi mới phương pháp đánh giá chất lượng học sinh. để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.

- Xin thêm giáo viên, xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên đảm bảo tốt về số lượng và chất lượng.

Hiệu trưởng

Ngô Văn Thanh

Xây dựng trường chuẩn Quốc gia

Đăng lúc: 19/06/2018 (GMT+7)
100%

Xây dựng trường chuẩn giai đoạn 2015-2020

PHÒNG GD&ĐT THIỆU HOÁ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS THIỆU NGỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /KH- THCS

Thiệu Ngọc, ngày 12 tháng 4 năm 2017

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA

GIAI ĐOẠN 2017-2020

Căn cứ kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 03/04/2017 của ủy ban nhân dân huyện Thiệu Hóa về việc xây dựng trường chuẩn quốc gia năm 2017;

Căn cứ kế hoạch kết quả nhà trường và tình hình thực tế địa phương, nhà trường năm học 2016-2017;

Trường THCS Thiệu Ngọc xây dựng kế hoạch, xác định lộ trình, thời gian hoàn thành từng tiêu chí xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2017-2020 cụ thể như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.

1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội địa phương:

Thiệu Ngọc là địa phương có chính quyền vững mạnh, tình hình an ninh chính trị ổn định nhưng ở xa trung tâm Huyện, kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, các thôn làng nằm rải rác với bán kính lớn khó khăn cho việc đến trường của học sinh. Tuy nhiên công tác giáo dục trong các nhà trường vẫn được lãnh đạo địa phương quan tâm tạo điều kiện về cơ sở vật chất cũng như làm tốt công tác khuyến học và công tác xã hội hoá giáo dục góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy trong các nhà trường. Chính vì thế mà những năm qua hầu hết các nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Phòng GD&ĐT giao cho.

2. Tình hình nhà trường:

2.1. Tình hình đội ngũ:

- Tổng số CBGV: 20. Trong đó: QL: 2; GV: 16; NV: 2;

- Trình độ Đào tạo: ĐH: 15; CĐ: 4; TC: 1;

- Thừa 0,5 giáo viên xã hội, 0,6 giáo viên Âm nhạc, 0,2 giáo viên thể dục. Thiếu 0,2 Giáo viên Tiếng Anh, 0,4 giáo viên Họa so với kế hoạch của UBND Huyện giao cho nhà trường năm học 2016-2017.

2.2. Tình hình học sinh:

Qui mô trường lớp đến năm học 2019 - 2020

Khối

Năm học

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Tổng

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

2016-2017

2

73

2

67

2

65

2

60

8

265

3017-2018

2

66

2

71

2

66

2

68

8

271

2018-2019

2

62

2

66

2

71

2

66

8

265

2019-2020

2

73

2

62

2

66

2

71

8

272

2.3. Cơ sở vật chất:

Cơ sở vật chất đảm bảo tốt cho học 1 ca: 12 phòng cao tầng, 8 phòng bàn ghế chuẩn cho 8 lớp. Tuy nhiên diện tích của trường quá chật hẹp, do xây dựng 6 năm rồi nên hệ thống điện và nền phòng học hư hỏng, xuống cấp gây ảnh hưởng đến các hoạt động dạy và học trong năm học của nhà trường.

3. Những thuận lợi và khó khăn:

3.1. Thuận lợi cơ bản:

- Đội ngũ giáo viên có tư cách đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn vững, nhiệt tình trong công việc, có tinh thần đoàn kết thống nhất cao;

- Ban giám hiệu nhà trường trẻ, khỏe có năng lực chuyên môn, có tâm huyết với công việc;

- Phòng học đảm bảo tốt cho học một ca;

- Lãnh đạo địa phương quan tâm tạo điều kiện thuận lợi về CSVC cho việc dạy và học trong trường;

- Phòng Giáo dục và UBND Huyện quan tâm tạo chỉ đạo và tạo điều kiện thuận lợi về các điều kiện dạy và học cho nhà trường;

- Phụ huynh quan tâm động viên giáo viên và học sinh mọi mặt.

3.2. Khó khăn cơ bản:

- Đội ngũ giáo viên vẫn còn thiếu: Thiếu về số lượng, thiếu về tính ổn định, thiếu về chủng loại nhất là môn Tiếng anh và các môn đặc thù;

- Ban giám hiệu tuy còn trẻ, khỏe có năng lực chuyên môn song kinh nghiệm xây dựng trường chuẩn còn ít;

- Cơ sở vật chất như nền phòng học, hệ thống cửa và bàn ghế đang bắt đầu xuống cấp do đã sử dụng lâu năm;

- Số học sinh có hoàn cảnh khó khăn còn nhiều;

- Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng nhiều đến việc dạy và học trong trường

II. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2017-2020

1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên:

Tổng số CBGV: 20. Trong đó: QL: 2, GV: 16, NV: 2.

Thừa 0,5 giáo viên xã hội, 0,6 giáo viên Âm nhạc, 0,2 giáo viên thể dục. Thiếu 0,2 Giáo viên Tiếng Anh, 0,4 giáo viên Họa so với kế hoạch của UBND Huyện giao cho nhà trường năm học 2016-2017.

Chỉ tiêu

* Chất lượng :

- 100% cán bộ giáo viên, nhân viên có tư tưởng đạo đức tốt, không vi phạm đạo đức nhà giáo, không xúc phạm học sinh, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc,

- Tạo điều kiện cho 2 giáo viên đi học nâng cao trình độ trên chuẩn,

- 100% giáo viên có đủ hồ sơ theo quy định và có chất lượng, trong đó 11 bộ xếp loại tốt, 3 bộ xếp loại khá, 1 bộ xếp loại đạt yêu cầu,

- 100% giáo viên thực tập và kiến tập đúng quy định: Mỗi giáo viên thực tập 4 tiết/năm, kiến tập đúng quy định,

- 100% tham gia tốt phong trào viết SKKN và làm ĐDDH,

- Xếp loại giáo viên theo chuẩn kiến thức: 11 giáo viên giỏi cấp trường, 1giáo viên giỏi cấp Huyện (nếu huyện tổ chức),

- Xếp loại chuẩn CB, GV, NV theo chuẩn nghề nghiệp: Xuất sắc: 15 trong đó 2 là Quản lý, 13 là giáo viên ; Khá: 3,

- Xếp loại BDTX: 15 giáo viên xếp loại giỏi, 2 giáo viên xếp loại khá.

2. Thực trạng cơ sở vật chất của nhà trường.

Cơ sở vật chất hiện tại của nhà trường bao gồm:

- Diện tích của nhà trường: 4.164m2.

- Có cổng trường; Tường rào xung quanh: 4 phía đã xây.

- Sân trường: Sân bê tông

- Phòng học đảm bảo tốt để học 1 ca:

+ 12 phòng cao tầng, 1 văn phòng, 1 phòng Hiệu trưởng, 1 phòng phó Hiệu trưởng

+ 110 bộ bàn ghế chuẩn; 60 bộ bàn ghế chưa chuẩn

+ Phòng máy gồm 10 máy vi tính, 1 máy chiếu ?

- So với qui định trường chuẩn còn thiếu:

+ 01 Phòng học bộ môn Hóa-Sinh 60-72 m2,

+ 01 Phòng học bộ môn Lý-Công nghệ 60-72 m2,

+ 01 Thư viện khoảng 90 m2,

+ 01phòng học Âm nhạc, Mí thuật, Ngoại ngữ 48-52 m2, ?

+ 02 phòng tổ chuyên môn, ?

+ 01 phòng tổ văn phòng 25 m2,

+ 01 phòng kho hành chính 9 m2,

+ 01 phòng y tế học đường 24-30 m2,

+ 01 phòng truyền thống và Đoàn đội 48 m2,

+ 01 phòng hoạt động công đoàn 25-30 m2,

+ 01 phòng đồ dùng chuẩn bị giảng dạy 48-54 m2, ?

+ 01 phòng kho 15 m2.

* Chỉ tiêu:

- Hoàn thiện vững chắc các tiêu chuẩn:

+ Tiêu 1: Tổ chức và quản lý nhà trường;

+ Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục;

+ Tiêu chuẩn 5: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội;

- Từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn:

+ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên: tham mưu với Phòng GD&ĐT, UBND huyện để có đủ cán bộ, giáo viên và nhân viên hành chính theo qui định;

+ Tiêu Chuẩn 4: Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học: Trước mắt tham mưu với địa phương để xây dựng phòng học bộ môn, khu hiệu bộ theo hướng chuẩn và dần đần hoàn thiện các CSVC theo qui định chuẩn;

- Trường phấn đấu đạt Trường chuẩn quốc gia năm 2020 giai đoạn I

- Trường phấn đấu đạt Thư viện chuẩn quốc gia năm 2020

* Biện pháp:

- Bảo quản tốt cơ sở vật chất hiện tại

- Tu sữa nhỏ trong trường đảm bảo cơ sở vật chất tốt cho việc dạy và học: Tu sữa điện; lát lại nền các phòng học bị bung; Sữa bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên.

- Mua sắm thêm tủ đựng tài liệu, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, đồ dùng văn phòng phục vụ công tác quản lý và giảng dạy.

- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để giảm tình trạng học sinh bỏ học và vi phạm về đạo đức, thúc đẩy phong trào học tập trong nhà trường đồng thời tăng cường cơ cở vật chất trường học góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học tập của học sinh.

3. Thực trạng xây dựng các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia

a. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lí nhà trường.

- Hiện nay trường THCS Thiệu Ngọc có: 8 lớp với 265 học sinh: Có đủ các khối lớp theo quy định, mỗi lớp không quá 45 học sinh

- Trường có 2 tổ chuyên môn và có đủ các tổ chức đoàn thể như: Chi bộ đảng, Công Đoàn, Đoàn thanh niên, Đội Thiếu niên, Hội chữ thập đỏ, Hội khuyến học, Hội cha mẹ học sinh;

Các tổ chức chính trị xã hội đều được xếp loại tốt, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

Đạt tiêu chuẩn 1

b. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên.

- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: Trình độ Đại học, đạt tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia.

- Giáo viên: có 12 đ/c trình độ ĐH, 4 đ/c trình độ CĐ. Tỷ lệ giáo viên chuẩn 16/16, tỉ lệ 100%. Trường còn thiếu 0,2 Tiếng Anh,

- Nhân viên hành chính: 2 đ/c (1 trình độ Trung cấp, 1 trình độ đại học)

Chưa đạt tiêu chuẩn 2

c. Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục.

- Tỉ lệ học sinh lưu ban hàng năm không quá 5%, bỏ học hàng năm: 0,1%,

- Chất lượng giáo dục:

+ Học sinh xếp loại học lực giỏi: 3% trở lên; Học sinh xếp loại học lực khá: 35% trở lên, Học sinh xếp loại học lực yếu, kém: dưới 5%.

+ Học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt, khá: đạt 80% trở lên. Số học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu không quá 2%.

- Thực hiện đủ, đúng chương trình dạy và học của Bộ GD - ĐT.

Đạt tiêu chuẩn 3

d. Tiêu chuẩn 4: Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

- Cơ sở vật chất: Chưa có các phòng chức năng theo quy định của trường chuẩn,

- Thiết bị : Còn nghèo nàn, thiết bị được cấp hư hỏng nhiều.

Chưa đạt tiêu chuẩn 4

e. Tiêu chuẩn 5: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.

2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.

3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.

4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.

Đạt tiêu chuẩn 5

Nhận xét chung:

Hiện nay trường THCS đã đạt được 3/5 tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia. Đó là tiêu chuẩn 1, 3, 5 còn tiêu chuẩn 2, 4 chưa đạt.

III. MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP .

1. Mục tiêu chung: Phấn đấu đến năm học 2019 - 2020 trường THCS Thiệu Ngọc giữ được các tiêu chuẩn 1,3,5 của trường Chuẩn quốc gia đã đạt được, hoàn thiện tiêu chuẩn 2, 4.

2. Mục tiêu và giải pháp cụ thể giai đoạn 2017 - 2020:

Tiêu chuẩn 1:

- Duy trì tốt hoạt động của các tổ chức trong trường, chú trọng hoạt động của hai tổ chuyên môn,

- Có thêm tổ hành chính để đạt vững chắc tiêu chuẩn 1.

Tiêu chuẩn 2:

- Tham mưu với UBND Huyện và Phòng Giáo dục ổn định đội ngũ giáo viên hiện có,

- Xin giáo viên Ngoại Ngữ, giáo viên Tin, nhân viên hành chính,

- Xin giáo viên thực hành.

Tiêu chuẩn 3:

- Không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường đảm bảo tỉ lệ học sinh khá giỏi đạt từ 38% trở lên, giảm tỉ lệ học sinh yếu kém xuống còn dưới 5%, đặc biệt nâng cao chất lượng đại trà để tỉ lệ học sinh thi đỗ vào PTTH đạt 80% trở lên,

- Giữ được chất lượng mũi nhọn để đồng đội HSG của nhà trường xếp trong tốp 10 của Huyện.

Tiêu chuẩn 4:

- Bảo quản tốt cơ sở vật chất hiện có, tham mưu chắc chắn cho địa phương từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất theo hướng chuẩn,

- Mua sắm trang thiết bị văn phòng,

- Xây dựng thư viện theo hường chuẩn,

- Tu sữa nhỏ cơ sở vật chất phòng học.

Tiêu chuẩn 5:

Tiếp tục làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục như năm học vừa qua. Cụ thể:

- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để huy động sự đóng góp của nhân dân, của hội cha mẹ học sinh, của địa phương để xây dựng cơ sở vật chất trường học trong đó tập trung tu sữa nhỏ cơ sở vật chất, xây dựng công trình vệ sinh chuẩn, mở rộng sãnh nhà hai tầng để làm sân khấu.

- Tiết kiệm chi tiêu để huy động các nguồn vốn hiện có của nhà trường, ưu tiên cho xây dựng cơ sở vật chất

- Không ngừng đổi mới phương pháp dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường; Xây dựng kỷ cương, nề nếp dạy học trong trường nghiêm túc; Nâng cao ý thức tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên - học sinh; Đổi mới phương pháp đánh giá chất lượng học sinh. để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.

- Xin thêm giáo viên, xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên đảm bảo tốt về số lượng và chất lượng.

Hiệu trưởng

Ngô Văn Thanh

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TTHC

CHI TIẾT